Đăng ngày: 03/10/2014
Lượt xem: 3524

UBND QUẬN SƠN TRÀ

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

 
   

 


Số: 572 /KH-PGDĐT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

       

Sơn Trà, ngày 18 tháng 8 năm 2014

 KẾ HOẠCH

Tham gia Cuộc thi Khoa học kỹ thuật thành phố năm học 2014-2015

 
   

 

 

 Thực hiện Kế hoạch số 2361/KH-SGDĐT ngày 11 tháng 8 năm 2014 của Sở GD&ĐT về việc tổ chức Cuộc thi Khoa học kỹ thuật thành phố năm học 2014-2015, Phòng GD&ĐT xây dựng Kế hoạch tham gia Cuộc thi Khoa học kỹ thuật thành phố năm học 2014-2015 (sau đây gọi tắt là Cuộc thi) như sau:

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU

1. Mục đích

a) Khuyến khích học sinh trung học nghiên cứu, sáng tạo khoa học, công nghệ, kĩ thuật, vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống.

b) Góp phần thúc đẩy đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp dạy học, đổi mới hình thức tổ chức và phương pháp đánh giá kết quả học tập, phát triển năng lực học sinh, nâng cao chất lượng dạy học trong các trường THCS.

c) Tạo cơ hội để học sinh THCS giới thiệu kết quả nghiên cứu, sáng tạo khoa học, kĩ thuật của mình; tăng cường trao đổi, giao lưu văn hóa, giáo dục giữa các địa phương và hội nhập quốc tế.

2. Yêu cầu

a) Đối với công tác nghiên cứu khoa học (NCKH) của học sinh

- Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của học sinh.

- Phù hợp với chương trình, nội dung dạy học trong nhà trường và đòi hỏi thực tiễn của xã hội.

- Phù hợp với định hướng hoạt động giáo dục của các trường phổ thông.

- Không ảnh hưởng đến việc học tập chính khóa của học sinh.

b) Yêu cầu đối với các dự án, đề tài, công trình NCKH, kỹ thuật (sau đây gọi chung là dự án) dự thi

- Đảm bảo tính trung thực trong NCKH, không gian lận, sao chép trái phép, giả mạo, sử sụng hay trình bày nội dung, kết quả nghiên cứu của người khác như là của mình.

- Nếu dự án dự thi là một phần của một đề tài lớn hơn thì thí sinh phải là tác giả của toàn bộ phần dự án dự thi.

- Thời gian nghiên cứu của dự án dự thi không quá 12 tháng liên tục. Nếu dự án dự thi được nghiên cứu trong thời gian nhiều hơn 12 tháng thì chỉ đánh giá những phần việc được nghiên cứu trong thời gian quy định.

- Dự án có thể của 01 tác giả (gọi là dự án cá nhân) hoặc của nhóm tác giả (gọi là dự án tập thể). Một dự án tập thể có không quá 02 học sinh là thành viên của nhóm nghiên cứu và không được phép đổi các thành viên khi đã bắt đầu thực hiện dự án, theo kinh nghiệm từ các cuộc thi Intel ISEF thì nên hạn chế các dự án của nhóm 02 học sinh.

- Dự án nghiên cứu có thể nằm trong 17 lĩnh vực: Khoa học động vật; Khoa học xã hội & hành vi; Hóa sinh; Sinh học Tế bào & Phân tử; Hóa học; Công nghệ thông tin; Khoa học Trái đất; Kỹ thuật; Vật liệu & Công nghệ sinh học; Kỹ thuật: Kỹ thuật điện & Cơ khí; Năng lượng & Vận tải; Phân tích môi trường; Quản lý môi trường; Toán học; Y khoa và Khoa học sức khỏe; Vi trùng học; Vật lý và Thiên văn học; Khoa học Thực vật; Lĩnh vực khác,… (Nội dung chi tiết: xem phụ lục kèm theo)

- Những dự án có liên quan đến các mầm bệnh, hóa chất độc hại hoặc các chất ảnh hưởng đến môi trường không được tham gia Cuộc thi.

- Những dự án dựa trên những nghiên cứu trước đây ở cùng lĩnh vực nghiên cứu có thể được tiếp tục dự thi, những dự án này phải chứng tỏ được những nghiên cứu tiếp theo là mới và khác với các dự án trước.

- Các dự án tham dự Cuộc thi cấp thành phố là những dự án được tuyển chọn kỹ qua xét duyệt của trường và cấp quận.

c) Yêu cầu về đối tượng dự thi

- Học sinh đang học lớp 8, 9 có kết quả xếp loại hạnh kiểm, học lực học kỳ I (Cuộc thi cấp thành phố được tổ chức trong học kỳ II) hoặc năm học liền kề trước năm học tổ chức Cuộc thi (cấp trường, cấp quận xét duyệt dự án dự thi trong học kỳ I) từ Khá trở lên.

- Mỗi thí sinh chỉ được tham gia vào 01 dự án dự thi, mỗi dự án dự thi có 01 người hướng dẫn học sinh nghiên cứu do thủ trưởng đơn vị ra quyết định. Một người hướng dẫn được hướng dẫn tối đa 02 dự án của học sinh trong cùng một thời gian.

II. ĐĂNG KÝ DỰ THI CẤP THÀNH PHỐ

Các trường THCS gửi hồ sơ dự thi về Phòng GD&ĐT trước ngày 01 tháng 12 năm 2014. Hồ sơ bao gồm:

- Bản đăng ký số lượng dự án dự thi, số lượng thí sinh.

- Danh sách dự án, thí sinh dự thi.

- Hồ sơ dự thi.

III. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÁC DỰ ÁN DỰ THI

Để đáp ứng yêu cầu cuộc thi Intel ISEF quốc gia và quốc tế, Cuộc thi đánh giá dự án dự thi căn cứ theo các tiêu chí dưới đây:

1. Dự án khoa học

- Câu hỏi nghiên cứu: 10 điểm

- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm

- Tiến hành nghiên cứu (thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu): 20 điểm

- Tính sáng tạo: 20 điểm

- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm

2. Dự án kỹ thuật

- Vấn đề nghiên cứu: 10 điểm

- Kế hoạch nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu: 15 điểm

- Tiến hành nghiên cứu (xây dựng và thử nghiệm): 20 điểm

- Tính sáng tạo: 20 điểm

- Trình bày (gian trưng bày và trả lời phỏng vấn): 35 điểm

3. Về quy trình chấm thi

- Tại phần chấm chọn giải toàn Cuộc thi, thí sinh có thể trình bày dự án và trả lời câu hỏi của giám khảo bằng tiếng Việt (khuyến khích các dự án trình bày bằng tiếng Anh).

- Đối với các dự án đoạt giải cao nhất toàn cuộc thi cấp quốc gia, dự kiến trong danh sách chọn cử tham gia cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế cần phải thực hiện một bài kiểm tra trình độ tiếng Anh. Chỉ những thí sinh đạt yêu cầu về trình độ tiếng Anh mới được chọn cử đi tham dự cuộc thi quốc tế.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Để chuẩn bị tốt cho học sinh tham gia Cuộc thi,  Phòng GD&ĐT đề nghị các trường THCS thực hiện tốt các nội dung sau:

1. Tổ chức tuyên truyền rộng rãi mục đích, ý nghĩa của công tác NCKH của học sinh và các quy định, hướng dẫn về Cuộc thi đến cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội.

2. Trên cơ sở quy chế và các quy định, hướng dẫn về Cuộc thi, các trường THCS lập kế hoạch, tổ chức triển khai công tác NCKH cho học sinh phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, đối tượng học sinh, chương trình, nội dung dạy học. Khai thác hiệu quả tiềm lực của đội ngũ giáo viên hiện có, đặc biệt là giáo viên có năng lực, kinh nghiệm NCKH, giáo viên đã hướng dẫn học sinh NCKH. Đưa nội dung hướng dẫn học sinh NCKH vào sinh hoạt của tổ/nhóm chuyên môn. Giao nhiệm vụ cho giáo viên trao đổi, thảo luận về những vấn đề thời sự, những vấn đề nảy sinh trong thực tiễn trong giờ sinh hoạt lớp, chào cờ, ngoại khóa để định hướng hình thành ý tưởng về dự án nghiên cứu cho học sinh.

3. Hiệu trưởng phân công giáo viên hướng dẫn học sinh NCKH. Giáo viên hướng dẫn được tinh giảm số tiết dạy trong thời gian hướng dẫn vận dụng theo quy định tại điểm c, điểm d, khoản 2, điều 11 thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21 tháng 10 năm 2009 quy định chế độ làm việc với giáo viên phổ thông để có thời gian cho việc nghiên cứu, hướng dẫn học sinh, đi thực tế, thực hành, xây dựng báo cáo, chuẩn bị và tham gia Cuộc thi,… Đối với giáo viên có nhiều đóng góp tích cực và có học sinh đạt thành tích cao trong Cuộc thi thì được xem xét nâng lương trước thời hạn, được ưu tiên xét đi học tập nâng cao trình độ, được xét tặng giấy khen, bằng khen và ưu tiên khi xét tặng các danh hiệu khác.

4. Tổ chức nghiên cứu kỹ thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Bộ GD&ĐT về việc Ban hành Quy chế thi nghiên cứu KHKT cấp quốc gia học sinh THCS và THPT; Công văn số 2410/BGDĐT-GDTrH ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ GD&ĐT về hướng dẫn triển khai hoạt động NCKH và tổ chức cuộc thi KHKT cấp quốc gia dành cho học sinh trung học năm học 2014-2015 (có văn bản đính kèm).

5. Các trường THCS tổ chức tuyển chọn các dự án dự thi cấp trường và gửi về Phòng GD&ĐT trước ngày 01 tháng 12 năm 2013 để tổng hợp đăng ký gửi Sở GD&ĐT tham gia thi cấp thành phố.

- Cuộc thi cấp thành phố tổ chức tại trường THPT chuyên Lê Quý Đôn, hoàn thành trước ngày 29, 30 tháng 12 năm 2014.

- Cuộc thi cấp quốc gia tổ chức tại thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, từ ngày 13 tháng 3 năm 2015 đến ngày 15 tháng 3 năm 2015.

Nhận được Kế hoạch này, đề nghị các trường THCS triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Phòng GD&ĐT (qua chuyên viên Chung Thị Thanh Nhàn) để giải quyết./.

 

Nơi nhận:

- Các trường THCS;

- TP, các PTP;

- Website ngành;

- Lưu: VT, THHC (Nh).

TRƯỞNG PHÒNG

 

(Đã ký và đóng dấu)

 

Nguyễn Thị Thảo

PHỤ LỤC

CÁC LĨNH VỰC CỦA CUỘC THI
(Kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

TT

Nhóm lĩnh vực

Các lĩnh vực cụ thể

1

Khoa học động vật

Phát triển; Sinh thái; Di truyền; Chăn nuôi; Bệnh lý học; Sinh lý học; Phân loại học; Lĩnh vực khác

2

Khoa học xã hội và hành vi

Tâm lý học Phát triển và lâm sàng; Tâm lý học nhận thức; Tâm lý học; Xã hội học; lĩnh vực khác

3

Hoá sinh

Hoá sinh tổng hợp; Trao đổi chất; Hoá sinh cấu trúc; Lĩnh vực khác

4

Sinh học tế bào và Phân tử

Sinh học tế bào; Di truyền tế bào và phân tử; Hệ miễn dịch; Sinh học phân tử; Lĩnh vực khác

5

Hoá học

Hoá học phân tích; Hoá học vô cơ; Hoá học hữu cơ; Hoá học vật chất; Hoá học tổng hợp; Lĩnh vực khác

6

Khoa học máy tính

Thuật toán, Cơ sở dữ liệu; Trí tuệ nhân tạo; Hệ thống thông tin; Khoa học điện toán, Đồ hoạ máy tính; Lập trình phần mềm, Ngôn ngữ lập trình; Hệ thống máy tính, Hệ điều hành; Lĩnh vực khác

7

Khoa học Trái đất và hành tinh

Khí tượng học, Thời tiết; Địa hoá học, Khoáng vật học; Cổ sinh vật học; Địa vật lý; Khoa học hành tinh; Kiến tạo địa chất; Lĩnh vực khác

8

Kỹ thuật: Vật liệu và công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học; Dự án xây dựng; Cơ khí hoá chất; Cơ khí công nghiệp, chế xuất;Cơ khí vật liệu;Lĩnh vực khác

9

Kỹ thuật: Kỹ thuật điện và cơ khí

Kỹ thuật điện, Kỹ thuật máy tính, Kiểm soát; Cơ khí; Nhiệt động lực học, Năng lượng mặt trời; Rô-bốt; Lĩnh vực khác

10

Năng lượng và vận tải

Hàng không và kỹ thuật hàng không, Khí động lực học; Năng lượng thay thế; Năng lượng hoá thạch; Phát triển phương tiện; Năng lượng tái sinh; Lĩnh vực khác

11

Khoa học môi trường

Ô nhiễm không khí và chất lượng không khí; Ô nhiễm đất và chất lượng đất; Ô nhiễm nguồn nước và chất lượng nước; Lĩnh vực khác

12

Quản lý môi trường

Khôi phục sinh thái; quản lý hệ sinh thái; Kỹ thuật môi trường; Quản lý nguồn tài nguyên đất, Lâm nghiệp; Tái chế, Quản lý chất thải; Lĩnh vực khác

13

Toán học

Đại số học; Phân tích; Toán học ứng dụng; Hình học; Xác suất và Thống kê; Lĩnh vực khác

14

Y khoa và khoa học sức khoẻ

Chẩn đoán bệnh và chữa bệnh; Dịch tễ học; Di truyền học; Sinh học Phân tử; Sinh lý học và Bệnh lý học; Lĩnh vực khác

15

Vi trùng học

Kháng sinh, Thuốc chống vi trùng; Nghiên cứu vi khuẩn; Di truyền vi khuẩn; Siêu vi khuẩn học; Lĩnh vực khác

16

Vật lý và thiên văn học

Thiên văn học; Nguyên tử, Phân từ, Chất rắn; Vật lý sinh học; Thiết bị đo đạc và điện tử; Từ học và điện từ học; Vật lý hạt nhân và Phần tử; Quang học, Laze, Maze; Vật lý lý thuyết, Thiên văn học lý thuyết hoặc Điện toán; Lĩnh vực khác

17

Khoa học thực vật

Nông nghiệp và nông học; Phát triển; Sinh thái; Di truyền; Quang hợp; Sinh lý học thực vật (Phân tử, Tế bào, Sinh vật); Phân loại thực vật, Tiến hoá; Lĩnh vực khác

 


Cô Hà Thị Ngọc Hoa
Hiệu trưởng


Cô Nguyễn Thị Thủy
Phó hiệu trưởng
Lượt truy cập: 1385255